DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI CHO TẤT CẢ DOANH NGHIỆP

DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI CHO TẤT CẢ DOANH NGHIỆP
Hotline: 0919.338.440 - 0905.583.661

5 tháng 1, 2015

ĐỀ MẪU - CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

Gửi NCKT6QN - DHKT8QN

Câu 1:
1.  Chi phí phát sinh trong kỳ sản xuất đã tập hợp được các khoản mục sau: Chi phí NVLTT thực tế phát sinh: 500trđ; Chi phí NCTT thực tế phát sinh: 450 trđ; Chi phí SXC ước tính phân bổ: 400 trđ (trong đó: Biến phí SXC là 350 trđ, định phí SXC 50 trđ). Chi phí SXC thực tế phát sinh là: 380.000.000 đ (trong đó: Biến phí SXC là 320.000.000 đ, định phí SXC là 60.000.000đ). Tính tổng giá thành sản theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính. Yêu cầu: Kế toán chi phí sản xuất, ước tính chi phí sản xuất chung, kết chuyển chi phí ước tính, xử lý chênh lệch và tính tổng giá thành sản phẩm trên sơ đồ chữ T.

2. Có thông tin về sản phẩm B của Công ty Sao Tháng Năm như sau:
-          Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 11 kg/sp với giá 5.000 đ/kg. Định mức chi phí nhân công trực tiếp: 2 giờ/sp với giá 85.000 đ/giờ
-          Lượng NVL thực tế sử dụng cho sản xuất trong kỳ là 72.000 kg, Lượng giờ công thực tế 15.000 giờ công. Giá thực tế NVL là 5.300 đ/Kg, Giá thực tế giờ công là 90.000 đ/giờ.
-          Công ty trong tháng sản xuất được 6.000 sản phẩm B.
Yêu cầu:
a.       Xác định tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b.      Xác định tổng biến động chi phí nhân công trực tiếp
3)      Doanh nghiệp A có tài liệu về chi phí bảo trì máy móc thiết bị trong 6 tháng đầu năm 2013 như sau:
Tháng
Số giờ lao động trực tiếp
Chi phí bảo trì (1.000 đ)
1
17.000
55.000
2
16.000
52.000
3
14.500
48.000
4
9.000
39.500
5
14.000
47.000
6
26.000
62.000
Yêu cầu: Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu để ước tính chi phí bảo trì của doanh nghiệp trong tháng 7 có mức hoạt động là 25.500 giờ.
Câu 2: Công ty A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp A có một phân xưởng sản xuất chính sản phẩm X, Y và 2 bộ phận phục vụ là bộ phận Điện và bộ phận Sửa chữa. Trong tháng 6/2014 có tài liệu như sau:
I. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của phân xưởng sản xuất chính:
Khoản mục chi phí
Số tiền
CP NVLTT
3,000,000
CP NCTT
2,000,000
CP SXC
1,000,000
Tổng cộng
6,000,000
 II.    Chi phí phát sinh trong kỳ của bộ phận sản xuất chính:
Chỉ tiêu
Trực tiếp sản xuất sản phẩm
Phục vụ và quản lý sản xuất
Chi phí NVL chính
90,000,000

Chi phí NVL phụ
8,000,000
5,000,000
Chi phí nhiên liệu

1,000,000
Chi phí công cụ

1,200,000
Chi phí điện mua ngoài

2,000,000
Tiền lương phải trả
50,000,000
7,000,000
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
24%
24%
Chi phí khấu hao TSCĐ
5,000,000
4,000,000
Phân bổ chi phí trả trước

700,000
Chi phí bằng tiền mặt

900,000
Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ

0
III.             Kết quả sản xuất:
-     
Kết quả sản xuất
Số lượng
Hệ số và tỷ lệ hoàn thành
Số lượng SP X hoàn thành
700
1
Số lượng SP Y hoàn thành
200
1.2
SP X dở dang cuối tháng
50
80%
SP Y dở dang cuối tháng
20
90%
Nguyên vật liệu kỳ trước để tại phân xưởng
1,200,000

Nguyên vật liệu kỳ này thừa để tại phân xưởng
600,000

-          Sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
-        Cuối kỳ tạo ra 60 sản phẩm phụ, lợi nhuận ước tính 20% trên giá vốn biết giá bán 120.000 đ/sp phụ. Biết các khoản mục NVLTT, NCTT, SXC chiểm tỷ trọng tương ứng là 80%, 10%, 10%.
-          Kết quả sản xuất trong kỳ đạt ở mức bình thường.


Yêu cầu: Thực hiện theo trình tự các bước của bài toán tính giá thành (Lưu ý: Số liệu tính toán được phải phản ánh chữ T vào các Tài khoản liên quan TK621, 622, 627, 154; phải lập bảng tính giá thành)

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

GÓC CỰU SINH VIÊN