DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI CHO TẤT CẢ DOANH NGHIỆP

DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI CHO TẤT CẢ DOANH NGHIỆP
Hotline: 0919.338.440 - 0905.583.661

16 tháng 4, 2015

GỬI CÁC BẠN NCKT5,6QN ĐỀ MẪU (CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO) LỚP HỌC LẠI ĐỢT THÁNG 04/2015

ĐỀ MẪU
Câu 1: Doanh nghiệp A có tài liệu về chi phí bảo trì máy móc thiết bị trong 6 tháng đầu năm 2013 như sau:
Tháng
Số giờ lao động trực tiếp
Chi phí bảo trì (1.000 đ)
1
17.000
55.000
2
16.000
52.000
3
14.500
48.000
4
11.000
40.000
5
14.000
47.000
6
19.000
60.000
Yêu cầu: Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu để ước tính chi phí bảo trì của doanh nghiệp trong tháng 7 có mức hoạt động là 15.500 giờ. (2 điểm)

Câu 2:
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ trên TK154 là 16.500 (CPNVLCTT 10.000, NVLPTT 1.000, NCTT 3.500. SXC 2.000). Chi phí phát sinh trong kỳ: 61.900 (CPNVLCTT 21.500, CPNVLPTT 5.400, CPNCTT 18.000, CPSXC 17.000). Trong tháng, doanh nghiệp sản xuất được 1.000 sản phẩm và còn 400 sản phẩm dở dang hoàn thành 60%. Biết NVLCTT bỏ ngay 1 lần từ đầu, các CP khác bỏ dần. Yêu cầu:
a)      Xác định phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang phù hợp và giải thích lý do vì sao (2 điểm).
b)      Dựa trên phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang đã chọn, xác định giá thành đơn vị của sản phẩm (có lập bảng tính giá thành sản phẩm) (4 điểm)

Câu 3:
Chi phí phát sinh trong kỳ sản xuất đã tập hợp được các khoản mục sau: Chi phí NVLTT thực tế phát sinh: 500trđ; Chi phí NCTT thực tế phát sinh: 450 trđ; Chi phí SXC ước tính phân bổ: 400 trđ (trong đó: Biến phí SXC là 350 trđ, định phí SXC 50 trđ). Chi phí SXC thực tế phát sinh là: 430.000.000 đ (trong đó: Biến phí SXC là 370.000.000 đ, định phí SXC là 60.000.000đ). Yêu cầu: Kế toán chi phí sản xuất, ước tính chi phí sản xuất chung, kết chuyển chi phí ước tính, xử lý chênh lệch và tính tổng giá thành sản phẩm trên sơ đồ chữ T.

Câu 4: Có thông tin về sản phẩm B của Công ty Sao Tháng Năm như sau:
-          Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 11 kg/sp với giá 5.000 đ/kg. Định mức chi phí nhân công trực tiếp: 2 giờ/sp với giá 85.000 đ/giờ
-          Lượng NVL thực tế sử dụng cho sản xuất trong kỳ là 72.000 kg, Lượng giờ công thực tế 15.000 giờ công. Giá thực tế NVL là 5.300 đ/Kg, Giá thực tế giờ công là 90.000 đ/giờ.
-          Công ty trong tháng sản xuất được 6.000 sản phẩm B.
Yêu cầu:
a.       Xác định tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (1 điểm)

b.      Xác định tổng biến động chi phí nhân công trực tiếp (1 điểm)

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

GÓC CỰU SINH VIÊN