DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI CHO TẤT CẢ DOANH NGHIỆP

DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI CHO TẤT CẢ DOANH NGHIỆP
Hotline: 0919.338.440 - 0905.583.661

14 tháng 3, 2017

TỲ GIÁ GIAO DỊCH - TỶ GIÁ THANH/QUYẾT TOÁN - TỶ GIÁ TÍNH THUẾ

1.      Căn cứ pháp lý:
-                     - Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp
-               - Thông tư 53/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 200/2014/TT-BTC.
-                  - Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ.
2.      Tỷ giá giao dịch, tỷ giá ghi sổ/ tỷ giá xuất ngoại tệ, tỷ giá tính thuế:
-         Tỷ giá giao dịch thực tế: gồm tỷ giá mua và tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng
o   Tỷ giá mua: ghi nhận bên Nợ phải thu, bên Nợ TK tiền, ghi nhận doanh thu, thu nhập khác
o   Tỷ giá bán: ghi nhận nợ phải trả, ghi nhận chi phí
-         Tỷ giá ghi sổ: gồm tỷ giá thực tế đích danh và tỷ giá bình quân gia quyền di động
o   Tỷ giá thực tế đích danh: Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng.
o   Tỷ giá bình quân gia quyền di động: là tỷ giá xuất ngoại tệ thanh toán, tỷ giá bình quân gia quyền di động = Tổng giá trị dự nợ TK tiền / Số lượng nguyên tệ tại thời điểm xác định/ thời điểm thanh toán.
3.      Nội dung liên quan:
3.1.           Tạm ứng và thanh toán công tác phí bằng ngoại tệ:
a.      Khi tạm ứng cho nhân viên bằng ngoại tệ, hạch toán:
Nợ TK1412: Hạch toán theo tỷ giá mua của ngân hàng tại ngày chuyển
Nợ TK635: Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh (tỷ giá mua < Tỷ giá bình quân gia quyền di động)
Có TK1122: tỷ giá bình quân gia quyền di động
      Có TK1112, 1122: tỷ giá bình quân gia quyền di động
      Có TK515: Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh (tỷ giá mua > Tỷ giá bình quân gia quyền di động)
b.      Khi quyết toán tạm ứng cho nhân viên, hạch toán:
Nợ TK6429: Hạch toán theo tỷ giá mua ngoại tệ
Nợ TK635: Nếu lỗ tỷ giá
      Có TK1412: Hạch toán theo tỷ giá lúc ghi sổ (tỷ giá mua ngoại tệ lúc tạm ứng)
      Có TK515: Nếu lãi tỷ giá

Ví dụ: Ngày 05/3/2017 nhân viên A tạm ứng 1.000 usd theo tỷ giá mua chuyển khoản tại ngày này là 22.500 VND/USD, tỷ giá bình quân gia quyền di động của TK1112, 1122 là 22.300 VND/USD. Đến ngày 10/3/2017 nhân viên A được duyệt quyết toán 1.000 USD, tỷ giá mua ngoại tệ tại ngày 10/3/2017 là 22.770 VND/USD.
Theo ví dụ này thì hạch toán như sau:
a.      Tạm ứng tại ngày 05/3/2017:
Nợ TK1412: 1.000 USD * 22.500
      Có TK1112, 1122: 1.000 USD * 22.300 VND/USD
      Có TK515: 1.000 USD * (22.500 – 22.300)
b.      Quyết toán tại ngày 13/3/2017:
Nợ TK6429: 1.000 USD * 22.770 VND/USD
      Có TK1412: 1.000 USD * 22.500 VND/USD
      Có TK515: 1.000 USD * (22.770 – 22.500)
3.2.           Ghi nhận công nợ phải trả nhà thầu nước ngoài và thanh toán cho nhà thầu
a.      Khi ghi nhận 1 khoản nợ phải trả:
Nợ TK241, hàng hóa, …: Phản ánh theo tỷ giá bán ngoại tệ
      Có TK331 – Nhà thầu A: Hạch toán theo tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng tại thời điểm xuất hóa đơn thương mại.
b.      Thanh toán cho nhà thầu:
Nợ TK331: Hạch toán theo tỷ giá ghi sổ
Nợ TK635: Chênh lệch lỗ tỷ giá ( Tỷ giá bình quân di động > Tỷ giá ghi sổ)
      Có TK1112, 1122: Hạch toán theo tỷ giá bình quân di động
      Nợ TK515: Chênh lệch lãi tỷ giá ( Tỷ giá bình quân di động < Tỷ giá ghi sổ)
c.      Đồng tiền nộp thuế và tỷ giá tính thuế:
-         Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam. Giá tính thuế phải được xác định bằng đồng Việt Nam.
-        Doanh thu tính thuế nhà thầu được xác định là tổng số tiền VND bỏ ra để mua USD thanh toán cho nhà thầu nước ngoài, cụ thể là dựa vào số tiền ghi trên giấy nộp ngân sách nhà nước (có nghĩa là theo tỷ giá bán ngoại tệ tại thời điểm thanh toán – đã hỏi thanh tra thuế Quảng Ngãi, tham khảo kế toán viên, kiểm toán viên của một số Công ty lớn). 
3.3.           Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các tài khoản ngoại tệ
a.      Đối với khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là tài sản:
-         Theo tỷ giá mua ngoại tệ tại Ngân hàng hương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời Điểm lập Báo cáo tài chính.
-         Đối với các Khoản ngoại tệ gửi ngân hàng thì tỷ giá thực tế khi đánh giá lại là tỷ giá mua của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài Khoản ngoại tệ
b.      Đối với khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là nợ phải trả:
-         Là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời Điểm lập Báo cáo tài chính.
c.      Đối với các đơn vị trong Tập đoàn được sử dụng chung tỷ giá nội bộ do Công ty mẹ Quy định: chỉ dùng để đánh giá lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch nội bộ.

d.      TK đánh giá chênh lệch tỷ giá: sử dụng TK4131, sau đó bù trừ phát sinh bên Nợ và bên Có K4131 thì kết chuyển sang TK635 hoặc TK515.

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

GÓC CỰU SINH VIÊN