- Lớp ĐHKT5QN: từ 17/9/2012 đến 15/10/2012, làm thủ công tại lớp và làm vào SSP tại nhà.
- Lớp ĐHKT7AQN: từ ngày 19/9/2012 đến ngày 11/10/2012, làm thủ công tại nhà và thực hiện làm trên Excel hoặc phần mềm tự chọn. Lưu ý: Thầy Đại hướng dẫn cả lớp ĐHKT7AQN, lớp chia mỗi nhóm tối đa 3 sinh viên, trong đó bầu Nhóm trưởng, nhóm phó, thành viên. Riêng lớp ban đêm ĐHKT7ALTQN làm 1 bản thủ công và một bản lựa chọn làm phần mềm kế toán hoặc Excel.
- Lớp CĐKT12QN: từ 17/9/2012 đến 19/11/2012, làm thủ công tại lớp.- Lớp NCKT4QN: từ 15/10/2012 đến 17/12/2012, làm thủ công tại lớp.
- Lớp TCKT39AQN: từ 17/9/2012 đến 07/01/2013, làm thủ công tại lớp.
2. Danh sách nhóm do Thầy Đại hướng dẫn: xem link: http://www.mediafire.com/?osy6oy76ba2j7x2
Các lớp tự thực hiện theo yêu cầu sau:
- Chia nhóm của lớp mình thành 2 nhóm nhỏ (Nhóm 1 làm hình thức Nhật ký chung, Nhóm 2 làm hình thức Chứng từ ghi sổ), nếu danh sách lẻ thì nhóm nhiều hơn thuộc về hình thức Chứng từ ghi sổ. Đăng ký theo danh sách đã gởi và nộp lại cho giáo viên hướng dẫn.
- Trong mỗi nhóm nhỏ lớp tự bầu Nhóm trưởng kiêm Giám đốc, Nhóm phó kiêm Kế toán trưởng và các thành viên còn lại là kế toán viên.
- Khi có thành phần ban lãnh đạo phòng kế toán thì tự phân chia phần hành cho từng thành viên phù hợp theo sở thích, khả năng, phù hợp với mức độ phức tạp của phần hành.
- Tất cả các chứng từ, sổ sách, bảng biểu, báo cáo thuế, báo cáo tài chính, ... phải có chữ ký và họ tên của người lập, ký duyệt, soát xét của Kế toán trưởng và Giám đốc vào những vị trí thích hợp trên chứng từ, sổ sách, ... đã nêu trên. Trong đó BCTC phải được tất cả các thành viên cùng lập, kế toán trưởng và Giám đốc ký soát xét cuối cùng và chịu trách nhiệm với toàn bộ những gì mình soát xét từ khâu Lập chứng từ kế toán --> Kiểm tra chứng từ kế toán ---> Ghi sổ kế toán ---> Lưu trữ, quản lý, sử dụng chứng từ kế toán.
3. Tác phong và nề nếp:- Trang phục: giống đi học
- Sáng: 7h đến 11h, chiều 13h30 đến 17h
- Vệ sinh: Sinh viên dọn dẹp vệ sinh phòng thực hành, đóng tất cả các cửa sổ và lưu trữ hồ sơ, chứng từ đúng quy định trong tủ lưu trữ (không mang về nhà)
4. Đề bài và sổ thực hành: thủ quỹ đăng ký và mua theo lớp, liên hệ cô Huỳnh Thị Lệ Minh
5. Nhiệm vụ của các phần hành:
5.1. Kế toán vật tư, hàng hóa:
- Lập chứng từ: Biên bản
kiểm nghiệm vật tư sản phẩm, Phiếu nhập kho, Phiếu nhập xuất thẳng, phiếu xuất
kho
- Sổ chi tiết vật tư, sổ
tổng hợp vật tư (Bảng cân đối nhập xuất tồn)
- Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào
- Sổ Chứng từ ghi sổ TK 152
( Nhật ký chung )
- Căn cứ vào danh mục sổ kế
toán đầu kỳ và các Chứng từ ghi sổ (Nhật ký chung ) để lập Sổ Cái TK 152, 156, 1381
5.2. Kế toán công cụ dụng cụ và TSCĐ:
- Lập chứng từ nhập(kèm Hóa
đơn khi mua sắm), xuất kho công cụ dụng cụ
- Biên bản bàn giao TSCĐ(kèm
hóa đơn mua), biên bản thanh lý TCĐ(kèm hoá đơn bán)
- Sổ theo dõi TSCĐ, bảng
phân bổ công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Tính giá thành XDCB (Kho
lạnh)
- Sổ theo dõi TSCĐ
- Sổ chi tiết cộng cụ dụng,
bảng tổng hợp công cụ dụng cụ
- Sổ Nhật ký chung, chứng từ
ghi sổ bên Có TK 241, Bên Có TK 211,
- Căn cứ vào danh mục sổ kế
toán đầu kỳ và các Chứng từ ghi sổ(Nhật ký chung ) để lập Sổ Cái TK 153, 142, 211, 214, 213,
212, 241, 711, 811
5.3. Kế toán giá thành sản phẩm
- Sổ chi phí sản xuất kinh
doanh, thẻ tính giá thành sản phẩm
- Phiếu nhập kho, xuất kho
thành phẩm
- Sổ chi tiết thành phẩm, sổ
tổng hợp thành phẩm
- Sổ Nhật ký chung, Sổ chứng
từ ghi sổ (Bên Nợ TK 621, Bên Nợ TK 627, Bên Nợ TK 622; Bên Nợ TK 154, Bên Nợ
TK 155),
- Căn cứ vào các Chứng từ
ghi sổ để lập
- Căn cứ vào danh mục sổ kế
toán đầu kỳ và các Chứng từ ghi sổ(Nhật ký chung ) để lập Sổ Cái TK 621, 622,
627, 154, 155
5.4. Kế toán tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
- Lập hóa đơn bán hàng,
thành phẩm
- Sổ chi tiết doanh thu
- Sổ chi tiết giá vốn hàng
bán
- Bảng kê hàng hóa dịch vụ
bán ra
- Sổ Nhật ký chung, Sổ chứng
từ ghi sổ (Bên Nợ TK 632, 641, 642, 511, 515, 911)
- Căn cứ vào danh mục sổ kế
toán đầu kỳ và các Chứng từ ghi sổ (Nhật ký chung ), để lập sổ cái 632,635,
641, 642, 511,515, 911, 421, 8211, 411,
353
5.5. Kế toán tiền mặt và các khoản thuế phải nộp Nhà nước.
- Lập phiếu thu, Phiếu Chi,
Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng
- Sổ chi tiết TK 333, TK141
- Sổ Quỹ
- Sổ Nhật ký chung, Sổ chứng
từ ghi sổ (Bên Nợ, Bên Có TK 111; Bên Có TK 141, Bên Nợ, Bên Có TK 333),
- Căn cứ vào danh mục sổ kế
toán đầu kỳ và các Chứng từ ghi sổ (Nhật ký chung ) để lập sổ Cái TK 111, TK133,
333, TK 141
- Lập báo cáo thuế (khuyến khích sử dụng phần mềm kê khai thuế)
5.6. Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Lập UNC, nhận giấy báo Nợ,
Giấy báo Có
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân
hàng
- Sổ chi tiết tiền vay ngân
hàng
- Sổ Nhật ký chung, Sổ chứng
từ ghi sổ (Bên Nợ, bên Có TK 112),
- Căn cứ vào danh mục sổ kế
toán đầu kỳ và các Chứng từ ghi sổ (Nhật ký chung ) để lập sổ Cái TK 112, 311,
341, 342
5.7. Kế toán công nợ
- Sổ chi tiết công nợ TK
131, 331, sổ tổng hợp công nợ
- Sổ Nhật ký chung, Sổ chứng
từ ghi sổ (Bên Nợ TK 131; Bên Nợ và Bên Có TK 331)
- Căn cứ vào danh mục sổ kế
toán đầu kỳ và các Chứng từ ghi sổ (Nhật ký chung ) để lập sổ Cái TK 131, 331,
5.8. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Lập bảng chấm công, Lập bảng tính lương, bảng
tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
- Sổ chi tiết các khoản
trích theo lương
- Sổ Nhật ký chung,
- Căn cứ vào danh mục sổ kế
toán đầu kỳ và các Chứng từ ghi sổ (Nhật ký chung ) để lập sổ Cái TK 334, 338,
5.9. Lập báo cáo tài chính
6. Điểm của môn học: được cộng vào môn Kế toán tài chính doanh nghiệp và Chuyên đề môn học.
Lưu ý: những vấn đề chưa rõ đề nghị hỏi Giáo viên trực tiếp hướng dẫn
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Huỳnh Minh Đại
Mobile: 090 55 83 661